THIÊN-CAN NGŨ-HỢP CŨNG CÓ PHÂN-BIỆT ÂM gặp DƯƠNG tương-khắc mà lại hợp thành 1 hành khác, cũng nên chia ra 24 TIẾT-KHÍ có biến-hóa hay không, nay chúng tôi xin liệt-kê như sau : - Tháng giêng :TIẾT-LẬP XUÂN. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA. BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN). GIÁP, KỶ không hóa-THỔ (vì KỶ THỔ TỬ-ĐỊA) ẤT hóa KIM. - Tháng 2 : TIẾT KINH-TRỰC. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA. ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN). GIÁP, KỶ không hóa-THỔ - Tháng 3 : TIẾT THANH-MINH. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA. ẤT, CANH thành-hình (có nhiều CANH, TÂN, THÂN, DẬU hóa- KIM). BÍNH, TÂN hóa-THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 4 : TIẾT LẬP-HẠ. ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt). MẬU, QUÝ hóa-HỎA. ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt). GIÁP, KỶ vô-vị không hóa. - Tháng 5 : TIẾT MAN-CHỦNG. ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 5 HỎA-vượng). MẬU, QUÝ hóa-HỎA phát-quý. ẤT, CANH vô-vị không-phát. BÍNH, TÂN đoan-chính (không hợp, chia nhau). GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ. - Tháng 6 : TIẾT TIỂU-TRỮ ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ không hóa-HỎA. ẤT, CANH không hóa KIM. BÍNH, TÂN không hóa-THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt) ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN hóa THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA (nhưng rất yếu). ẤT, CANH hóa-KIM. BÍNH, TÂN hóa-THỦY. GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ. - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ. ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (vì TUẤT là khố HỎA). MẬU, QUÝ hóa-HỎA. ẤT, CANH không hóa-KIM. BÍNH, TÂN không hóa-THỦY. GIÁP, KỶ HÓA-THỔ. - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt) ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt). BÍNH, TÂN hóa THỦY. GIÁP, KỶ hóa-MỘC (đặc biệt). - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt) ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt). BÍNH, TÂN hóa THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN. ĐINH, NHÂM không hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA. ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN không hóa THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ. ĐỊA CHI TAM-HỢP TRONG 12 THÁNG TÍÊT-KHÍ - Tháng giêng :TIẾT LẬP-XUÂN. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU phá-tướng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI thất-địa. - Tháng 2 : TIẾT KINH-TRỰC. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU thành-hình. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI Tiễu-Thất. - Tháng 3 : TIẾT THANH-MINH. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU thành-hình. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI vô-tín. - Tháng 4 : TIẾT LẬP-HẠ. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN thành-hình. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM thành-KHÍ. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI nghèo túng. - Tháng 5 : TIẾT MAN-CHỦNG. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI thất-Địa. THÂN, TÝ, THÌN hóa-khách (ở Đậu). TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI bần-tiện. - Tháng 6 : TIẾT TIỂU-TRỮ. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI hóa-THỔ. - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI thành hình. THÂN, TÝ, THÌN đại-quý. TỴ, DẬU, SỮU vô-dụng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI quý-cách. - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ. DẦN, NGỌ, TUẤT phá-gia (Bại sản). HỢI, MÃO, MÙI vô-vị. THÂN, TÝ, THÌN thanh-cao. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI chánh-vị. - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU không hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI chánh-vị THỔ-Cục. - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU phá-tướng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI không hóa-THỔ. - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI không hóa-THỔ. - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI hóa-THỔ chánh-vị. TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN Tý ẩn chữ Quý (1 can) Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can). Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can). Mão ẩn chữ Ất (1 can) Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can) Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can). Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can). Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can). Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can). Dậu ẩn chữ Tân (1 can). Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can). Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can). NHƠN NGƯƠN (Các Thiên Can ẩn trong địa chi hành quyền trong 12 tháng) Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày. Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày. Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày. Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày, Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày. Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày. Đinh chiếm 11 ngày. Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày. Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày. Cộng 30 ngày. Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày. Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày. Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày. Tý, tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20 ngày. Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày. DỤNG-THẦN của DƯƠNG NHẬN CÁCH 1. TÀI nhiều nên lấy QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. 2. QUAN, SÁT nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. 3. THỰC, THƯƠNG nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. 4. TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. 5. ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. 6. Nếu TÀI, QUAN, THỰC, THƯƠNG hổn lộn và nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. NHU YẾU của DỤNG-THẦN 1. Có thể, có sức mạnh (như GIÁP MỘC làm DỤNG-THẦN thích ở mùa xuân). 2. Có giúp trợ (như DỤNG-THẦN là GIÁP MỘC, có ẤT MỘC hoặc QUÝ THỦY giúp trợ). 3. CAN nên đắc-khí, có CĂN (như DỤNG-THẦN là GIÁP MỘC, ĐỊA-CHI có DẦN có MÃO). 4. DỤNG-THẦN ở THIÊN-CAN, không nên bị khắc-chế hoặc bị hợp đi (như DỤNG-THẦN GIÁP không có CANH khắc hay bị KỶ hợp). 5. DỤNG-THẦN tại CHI được THIÊN-CAN sinh trợ (như DỤNG-THẦN là TỴ HỎA được GIÁP MỘC sinh hay có BÍNH HỎA trợ giúp). 6. DỤNG-THẦN tại ĐỊA-CHI không gặp phải HÌNH, XUNG, HẠI hợp (như DỤNG-THẦN là TỴ HỎA không gặp HỢI xung, DẦN hình, THÂN hợp). 7. DỤNG-THẦN đã gặp phải Xung Khắc Hại, mà được THẦN khác cứu-giúp giải-trừ (như GIÁP MỘC DỤNG-THẦN bị CANH khắc, nhờ có ẤT MỘC cũng lộ trên CAN hợp chữ CANH, thì CANH sẽ không khắc GIÁP nửa. Nếu không có ẤT mà có BÍNH, thì BÍNH Hỏa khắc CANH để cứu giúp GIÁP MỘC. Nếu ở ĐỊA-CHI, DỤNG-THẦN chữ TỴ bị HỢI Xung, nhờ có MÃO hợp HỢI giải trừ cho HỢI Xung TỴ). KHU BIỆT của DỤNG-THẦN 1. KIỆN-TOÀN, DỤNG-THẦN không có bị khắc, HỢP, HÌNH, XUNG, nên gọi là KIỆN-TOÀN, phú-quý vĩnh-cữu. 2. TƯỚNG-THẦN. DỤNG-THẦN có sức lực yếu, có 1 chữ khác tương-trợ, DỤNG-THẦN bí HÌNH, XUNG phá hại, có 1 chữ khác cứu-giải. Chữ trợ hay cứu-giải đó gọi là TƯỚNG THẦN hay HỶ-THẦN. Tại Mệnh-cục TƯỚNG-THẦN cũng rất quan-trọng, thường đi đôi với DỤNG-THẦN. 3. CÁCH-CỤC TƯƠNG-KIÊM. Như TÀI cách, DỤNG-THẦN là TÀI, thì cách-cục KIÊM DỤNG-THẦN, cho nên ảnh-hưởng càng mạnh, tốt thì phát trên tỷ-phú, còn phá hại DỤNG-THẦN lập tức phá sản hết sạch vậy. 1. Mùa xuân vượng về hành Mộc, cho nên NGUYỆT-KIẾN có GIÁP-DẦN, ẤT-MÃO, GIÁP-THÌN, thì MỘC thêm cường mạnh. Gặp BÍNH-DẦN, ĐINH-MÃO, BÍNH-THÌN, thì MỘC và HỎA thịnh. Gặp MẬU-DẦN, KỶ-MÃO, THỔ bị MỘC khắc, 2 hành MỘC và THỔ cũng không kiện-toàn, ảnh hưởng cho DỤNG-THẦN. Nếu lấy THỔ, MỘC làm DỤNG-THẦN thì không tốt, không xấu. Gặp CANH-DẦN, TÂN-MÃO, CANH-THÌN, KIM yếu, MỘC mạnh, chỉ lấy hành MỘC làm chủ động. Gặp NHÂM-DẦN, QUÝ-MÃO, NHÂM-THÌN, THỦY yếu MỘC mạnh, lấy hành MỘC làm chủ động. 2. Mùa-Hạ vượng về hành HỎA. Gặp ĐINH-TỴ, BÍNH-NGỌ, ĐINH-MÙI, HỎA them cường mạnh. Gặp KỶ-TỴ, MẬU-NGỌ, KỶ-MÙI, THỔ mạnh Gặp TÂN-TỴ, CANH-NGỌ, TÂN-MÙI, KIM yếu, HỎA là chủ động. Gặp QUÝ-TỴ, NHÂM-NGỌ, QUÝ-MÙI, THỦY yếu, HỎA mạnh. Gặp ẤT-TỴ, GIÁP-NGỌ, ẤT-MÙI, MỘC sinh HỎA, HỎA rất mạnh. 3. Mùa Thu vượng về hành KIM. Gặp CANH-THÂN, TÂN-DẬU, CANH-TUẤT, thêm cho KIM càng mạnh. Gặp NHÂM-THẦN, QUÝ-DẬU, NHÂM-TUẤT,KIM, THỦY cả 2 đều mạnh. Gặp GIÁP-THÂN, ẤT-DẬU, GIÁP-TUẤT, KIM làm chủ, vì MỘC bị khắc. Gặp BÍNH-THÂN, ĐINH-DẬU, BÍNH-TUẤT, HỎA yếu, KIM mạnh. Gặp MẬU-THÌN, KỶ-DẬU,THỔ bị KIM rút khí, nên hành-KIM làm chủ-động. 4. Mùa-Đông vượng về hành-THỦY. Gặp NHÂM-TÝ, QUÝ-HỢI, QUÝ-SỮU, Thêm cho THỦY càng mạnh. Gặp ẤT-HỢI, GIÁP-TÝ, ẤT-SỮU, MỘC được THỦY sinh, MỘC làm chủ-động. Gặp ĐINH-HỢI, BÍNH-TÝ, ĐINH-SỮU HỎA bị THỦY khắc, THỦY làm chủ-động. Gặp KỶ-HỢI, MẬU-TÝ, thổ yếu, THỦY làm chủ động. Gặp TÂN-HƠI, CANH-TÝ, TÂN-SỮU, KIM bị THỦY rút khí. THỦY làm chủ-động. 5. Trước TỨ-LẬP 18 ngày (LẬP-XUÂN, LẬP-HẠ, LẬP THU, LẬP-ĐÔNG), vượng về Hành –THỔ. Gặp MẬU-THÌN, KỶ-MÙI, MẬU-TUẤT, KỶ-SỮU, THỔ-TINH hành quyền mạnh lắm.
Em chào 2 bác cháu ! Em cũng đang muốn học can chi ngũ hành để luận số. Em ngẫm 1 câu rất đúng là vấp từ đâu đứng lên tại đó. Thực tình em thua môn này nhiều lắm. Chơi được hơn 4 năm nay mà đến giờ này em mất gần 600 tr anh à. Em cũng đã từng lấy lại được vốn đến 4 lần rồi xong chủ quan nghĩ nó về xuống nhiều quá nên thua. Em lang thang nhiều diễn đàn đọc nhiều tài lliệu nhưng em không biết nó sẽ về miền nào. Em chỉ chơi được ở bắc thôi, nhiều khi ngồi chờ kết quả thấy ra hết Nam rồi trung thế là bắc đánh ko ra nữa thua đau mà không biết làm sao. Anh cho em theo học với nhé. Em cảm ơn Anh trước nhé. Em là Hoàng Yến mà bữa trước có hỏi anh vài chuyện đó. Em thua con đề 49 miền bắc hơn 2 tháng nay mất vì nó hơn 100 tr rồi anh à. Bỏ thì tiếc ko lấy lại được mà đánh mãi xót quá. Mấy ngày nay tưởng nó về mà mãi ko thấy tăm hơi. Cái anh nói 60 con 3 càng có phải là cái này không ạ. Một lần nữa em cảm ơn Anh nhé. Giáp Tý Dương ----------1 4 7 Âm -------5 2 8 -------------GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Sửu Dương -----------9 3 6 Âm-------6 3 9---------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Dần Dương ---------8 2 5 Âm----- 7 4 1----------BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Mão Dương--------- 7 1 4 Âm -----8 5 2 --------ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Thìn Dương ---------6 9 3 Âm ------ 9 6 3 -----------MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Tỵ Dương ------------5 8 2 Âm----- 1 7 4---------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Ngọ Dương---------4 7 1 Âm -----2 8 5--------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Mùi Dương ----------3 6 9 Âm ------ 3 9 6 ----------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Thân Dương------- 2 5 8 Âm ----- 4 1 7 -----------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Dậu Dương ---------1 4 7 Âm ------ 5 2 8 --------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86 Giáp Tuất Dương --------9 3 6 Âm ------ 6 3 9 ---------- GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Hợi Dương------------8 2 5 Âm ------ 7 4 1 ---------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Tý Dương----------- 7 1 4 Âm ------ 8 5 2 -----------------BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Sửu Dương----------6 9 3 Âm------- 9 6 3 ---------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Dần Dương---------- 5 8 2 Âm ------- 1 7 4 --------------MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Mão Dương -----------4 7 1 Âm -------- 2 8 5 --------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Thìn Dương---------3 6 9 Âm------- 3 9 6 ----------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Tỵ Dương ----------- 2 5 8 Âm --------4 1 7 --------------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Ngọ Dương-------- 1 4 7 Âm ------- 5 2 8 -------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Mùi Dương-----------9 3 6 Âm------- 6 3 9--------------- Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86 Giáp Thân Dương---------8 2 5 Âm -------7 4 1 --------------GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Dậu Dương ------------7 1 4 Âm ------- 8 5 2 -------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Tuất Dương --------- 6 9 3 Âm------- 9 6 3 --------------- BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Hợi Dương----------- 5 8 2 Âm------- 1 7 4 --------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Tý Dương-------------4 7 1 Âm------- 2 8 5 ---------------MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Sửu Dương------------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6 -----------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Dần Dương-----------2 5 8 Âm ------- 4 1 7 --------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Mão Dương------------1 4 7 Âm ------- 5 2 8 ---------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Thìn Dương--------- 9 3 6 Âm -------6 3 9 ---------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Tỵ Dương------------- 8 2 5 Âm------- 7 4 1----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86 Giáp Ngọ Dương -----------7 1 4 Âm------- 8 5 2 --------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Mùi Dương ------------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 --------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Thân Dương---------- 5 8 2 Ậm -------1 7 4 ---------------- BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Dậu Dương ----------- 4 7 1 Âm ------- 2 8 5 --------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Tuất Dương---------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6--------------MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Hợi Dương ------------- 2 5 8 Âm -------4 1 7---------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Tý Dương----------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8 ---------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Sửu Dương -------- 9 3 6 ÂM-------- 6 3 9 ---------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Dần Dương---------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1----------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Mão Dương ----------- 7 1 4 Âm -------- 8 5 2 ------------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86 Giáp Thìn Dương ----------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ------------GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Tỵ Dương--------------- 5 8 2 Âm -------- 1 7 4 ------------------ ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Ngọ Dương ----------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Mùi Dương ------------ 3 6 9 Âm -------- 3 9 6----------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Thân Dương----------- 2 5 8 Âm-------- 4 1 7 --------------------MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Dậu Dương-------------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8------------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Tuất Dương----------- 9 3 6 Âm -------- 6 3 9------ CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Hợi Dương ------------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1 ------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Tý Dương------------ 7 1 4 Âm -------- 8 5 2--------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Sửu Dương------------ 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86 Giáp Dần Dương------------ 5 8 2 Âm -------- 1 7 4----------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68 Ất Mão Dương -------------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91 Bính Thìn Dương------------ 3 6 9 Âm--------- 3 9 6----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75 Đinh Tỵ Dương------------- 2 5 8 Âm ---------- 4 1 7------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63 Mậu Ngọ Dương------------ 1 4 7 Âm---------- 5 2 8------------- MẬU đánh rắn 32 - 72 Kỷ Mùi Dương ------------- 9 3 6 Âm ------------ 6 3 9 --------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92 Canh Thân Dương--------- 8 2 5 Âm ---------- 7 4 1----- CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98 Tân Dậu Dương ----------- 7 1 4 Âm ----------- 8 5 2----------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66 Nhâm Tuất Dương ---------6 9 3 Âm---------- - 9 6 3---------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87 Quý Hợi Dương------------ 5 8 2 Âm---------- - 1 7 4 -----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
bạn có thể lập cho mình 1 topic rieng! minh mong bạn tự đứng vững!nếu vì muốn gỡ mà bạn học thì mình chịu! mong bạn đừng buồn!xin bạn tự tìm tài liệu và nghiên cứu học lý thuyết trước! bạn đừng pot gì lên đây nữa.xin bạn xin cảm ơn bạn trước
muốn học thì ở đây mà học ngoài em có đá ko,em nên bỏ số nuôi theo kiểu đó đi trước tiên em cứ nói cách thức ăn chung chổ em ra để anh biết thí dụ AB -lô -đá như thế nào có gì mai anh nói số cho
- Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt) ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt). BÍNH, TÂN hóa THỦY. GIÁP, KỶ hóa-THỔ.
dạ cháu bít rùi! bạn gì đó nói nghe khó tin quá Bác àh! bao nhiu tuổi tiền ở đâu mà lắm thế! là nữ sao! ko tin nổi
lớn tuổi hơn em dân buôn bán tức nhiên cũng có đồng ra đồng vô xoay trở ,chuyện bình thường,có ngượi mới lập gia đình trong tay cầm năm bảy trăm cả tỷ ,có người ko có ,trên đời này ko ngoài 2 chử <có thể> có hay ko cũng trong 2 chử đó,mình ko biết thì cũng ko vội đánh giá gì
dạ cháu bít rùi nhưng đã chơi đề ai đâu mà chơi như thế! mà thui bác nhỉ đời mà ! 18-48-78 bác nhỉ!sao ngày mai chỉ có 3 con!
vậy anh nói 5 năm về trước anh thua gần 3 tỷ chắc em ko tin ,khi lâm vô rồi khó mà rút ra được cứ thế lún sâu
vốn hã bác!trời ! cháu ko phải ko tin nhưng vì bản thân cháu 2 bàn tay trắng! nên khi nghe ng khác nói đến tiền cháu tự ái lắm! cháu thì 1 ngày dư dc 5,7 trăm ngàn là mừng vui rùi! ngày nào kiếm tiền triệu thì mua này mua nọ bồi bổ bản thân đưa vợ giữ ít đồng đi chợ và mua đồ ăn ngon! mong bác bỏ qua chuyện tiền nong!
ác 1 nỗi mai cháu chĩ chơi dc st-đn! nên ko bít đánh sao cho hợp lý! chỗ cháu ko cho đá vì thôn quê mà! bao lô-3 càng 4 càng tùy thích.xc cũng ko! AB và lô thôi bác àh!3c khó nên ít đánh lắm lâu lâu mơ đánh vui cầu may thôi! hn cảm giác win con 94 đã quá bác ơi!nhìn nó sổ ra lun mong thêm 1 con ab nữa mà chỉ có 1 chỗ x4 ngay con cháu mạnh tay!
dạ cháu nói ra có gì ko phải mong bác bỏ qua! ai cũng vậy thua thì tìm đường gỡ! nhưng đâu phải ai cũng như ai! chữ tâm chữ tài,chữ duyên và chữ mệnh! tài năng của bác cháu xin thán phục nhưng cháu bít bác phải trải qua bao nhiêu lần mệt mỏi! bản thân cháu ko phải vì thua mà cháu học để mưu sinh! chắc có lẽ nói thế này có người ta nghĩ mình nói phết bác nhĩ! cháu ko mong gì hơn!bác chỉ dạy cháu quan tâm đến cháu cháu rất vui mừng! cháu tìm học anhhoa22 và anh ấy chỉ mấy tài liệu học!