TINH AB (đâu đuôi )

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi vinhlam, 25/9/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    - NAY NGÀY TÂN TỊ hành KIM

    - Kim khắc mộc ra hào TÀI

    - MÔC --> số 3-7 vì đang mùa xuân(mộc) nên mộc(3,7) gặp mộc(xuân) nên mộc sẽ vượng --> 3,7 hàng chục = 3X,7X

    - ĐỘN LỤC NHÂM hôm nay cho biết tài vượng ở ĐẦU 7 = 7X

    - LÔ+Đ Đ nên tập trung vào ĐẦU 7 = 71,72,73,75,78


    - Kết : 75 - 78
    __________________
    7/11:lập đông,hành thủy.Tàivượng ngày Mậu,Kỷ 1X,4X hayra14,41.Tài tướng ngày Canh,Tân 3X,7X hay ra 37,73. Đơn vị 4,9 ./.

    - Hôm qua,nay: ngày Bính ,Đinh = hành HỎA

    - Chọn con số nào mang hành hỏa để ghép lẫn nhau

    - Con số mang hành hỏa = 4 và 9 ( theo Độn LỤC NHÂM )

    - Ghép ta được : 49 - 94

    - Áp dụng cho 2 đài ./.

    - Nay ngày Tân sửu,giờ chót sực nhớ phần chữ ký bên dưới : tài vượng
    ngày TÂN,trong lô hay ra 37,73,nên quyết định mạnh tay 78 + 378 TP
    và thêm đ đ 2 đài 37,73

    - Mai Nhâm Dần, mốt Quý Mão : lô hay ra 49-94

    - Số 49 tính dành ngày mai,nay ra 49 cũng đúng thôi,vì ngày SỬU=trâu ./.

    CHIA SẺ KINH NGHIỆM:

    Tôi tuổi GIÁP THÂN gặp nay ngày NHÂM THÌN,theo ACE nay tôi phải
    làm khán giả mới đúng,Tôi chỉ nghỉ ngày Giáp thân thôi vì ngày G.Thân
    và tuổi G.Thân đều chi khắc can: can giáp = mộc, chi Thân= kim
    kim khắc mộc,chi khắc can--> đại kị
    ACE nào có tuổi chi khắc can,gặp ngày có tên giống tuổi thì nghỉ.
    dù gặp tam hợp tuổi ,vẫn có thể tham gia được ./.

    - Nay ngày Tân Mão,nhật can Tân=kim , thời chi Mão=mộc
    nguyệt tướng Thìn , giờ xổ Bính thân./các dữ liệu này có sẵn
    trong các sách lịch chuyên đề,đâu cần phải bấm quẻ mới có.
    - Đưa các dữ liệu trên để lập 1 quẻ riêng biệt.Từ quẻ mới lý luận
    để tìm ra kết quả của sư việc muốn hỏi.Không sách vở nào hướng
    dẫn PP tìm số để mua xổ số cả.Đây chỉ là tích lũy kinh nghiệm và

    - Trở lại phần chuyên môn:
    Nhật can Tân=kim / kim khắc mộc sẽ được hào tài
    mộc là con số nào? số 3,7 - nhưng là đơn vị hay hàng chục
    phải so sánh hành của 3,7 với hành của Mùa (mùa THU=hành kim)
    Kim(mùa Thu ) khắc mộc ( 3,7) nên 3,7 ở trạng thái Tử. Tử là chết
    là lẻ.Vậy 3,7 là đơn vị,là đuôi. Các bạn để ý,từ ngày lập THU đến
    giờ,xuất hiện rất nhiều đuôi 3,7.Phải biết sơ qua về hưu,tù,tử,vượng
    tướng. Chủ nhât rồi,3 góc đầu đuôi đều có đuôi 3
    Nay hào LỘC ở số 6 hàng chục, đầu 6,số 6:Dậu- lại có sao thanh
    long kèm theo Dậu.Mà sao thanh long chỉ về tiền bạc.
    Ghép TÀI + LỘC = 67 - 63
    Ngay đầu quẻ LỤC NHÂM thấy có sao TUẦN,TRIỆT--> số 0 hàng
    chục.

    - SỐ THAM KHẢO HÔM NAY:
    - Lô 2 đài : 67 - 63

    - BT = đầu : 0X = 03,07,05,08,09 ./.

    - Nay ngày ĐINH HỢI,nhật can đinh = hành hỏa
    thời chi hợi = hành thủy
    thủy khắc hỏa--> ĐẠI HUNG
    Chi khắc Can
    - Nhật can Đinh,hỏa--> hỏa khắc kim ra hào TÀI
    số nào có hành kim? 6 vả 2
    mùa thu=kim nên 6 hàng chục
    con 2 kèm theo sao huyền võ nên 2 đơn vị
    -THAM KHẢO:
    Đầu 6 , đuôi 2,5,7,8,9

    - 2 đài : 62,26 - 65,68 lót 67,69,47,87
    3 càng:thêm 2,6,4,9,5,8 hàng trăm ./.

    - GÓP Ý : nay ngày Mậu Dần,giờ xổ=thân,nguyệt tướng=Thìn
    mùa thu=kim
    - Theo Lục Nhâm:mạt truyền(phía dưới quẻ) có đuôi 7=X7
    -Theo Mai hoa :thượng quái(quẻ ở trên)=đài chínhĐN được
    quẻ khảm(thuỷ)=cá,heo.Quẻ khảm là chính quẻ,cố định
    - Nay ngày DẦN=cọp,cả bộ=06,26,46,86(cộng 20,40,80)
    - Tạm kết:đuôi ĐN có đơn vị 7= 07,27,47,57,87.......+ lô ĐN ./.

    bàn về Xỉu chủ 2 đài

    - Đầu 2 đài : X5 = 15,25,55,85,95

    - Đuôi 2 đài: X7= 07,27,47,87 ,XC=thêm 5,8 vào hàng trăm

    - Lô 2 đài :bộ chó=11,31,51,91 lót 48 + bộ chuột

    RIÊNG LA : quẻ TỐN= gà = 28 - 68 ./.

    Các cách trên lấy theo ngũ hành.
    Rồi sau đó mới dùng lục nhâm để xác định thêm.
    Vậy ngày mai x0-x5 ---> 30-35 sẽ về ./.

    -Ngày Ất sửu: tài=5X,8X lót 2X
    Lộc = X3

    - Vì X3 nhập quẻ độn,kèm theo sao thanh long, và là
    đinh thần ( cốt lõi,trọng tâm) của Tuần Giáp tý .Đã
    sang tuần giáp tý được 2 ngày rồi

    - ghép Tài+lộc = 53-83 lót 23
    lót 51-81-21

    - Thứ sáu là ngày cuối cùng của mùa xuân
    thứ bẩy sang lập HẠ ( vào mùa hè ) hành HỎA
    sẽ tính sau ./.

    - Ngày Nhâm Tuất , Tài = 4X,5X
    Lộc= X4,X9

    - AB = X4 ( X tùy chọn ) ./.

    - Ngày Bính Dần,lập hạ,hành Hỏa
    - tài : X6 kèm theo sao Quý Nhân - Lộc = 4X

    - Suốt mùa hè ( 75 ngày ) thường hay về X6-X2 nhất là
    vào 2 ngày Bính + Đinh . 15 ngày cuối hè hành THỔ
    - T/P HCM + LA :
    46-56-86-96 ./.

    1- Thiên kỳ: Giáp - Mậu - Canh
    2- Địa Kỳ: Ất - Bính - Đinh
    3- Nhân kỳ: Tân - Nhâm - Quý
    Ví dụ Tam kỳ thuộc về tuần Giáp Tý như sau:
    - Thiên kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
    7 - 2 - 4
    4 - 8 - 1
    1 - 5 - 7
    - Địa kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
    8 - 9 - 1
    5 - 6 - 7
    2 - 3 - 4
    - Nhân kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
    5 - 6 - 7
    2 - 3 - 4
    8 - 9 - 1
    Khi chúng ta nắm bắt rõ được quy luật vận hành của Tam kỳ, thì việc phối hợp với Lục nghi thuận lý hơn ./.

    Phải tham khảo Lục Nhâm Đại Độn.(LNĐĐ )
    Lập tứ khóa,xác định tam truyền,lấy được quẻ LNĐĐ.
    Tuần triệt cũng tương tự không vong của tứ trụ tử bình.
    Đơn giản hơn nửa thì tham khảo phần mềm LNĐĐ.Tuy nhiên phần mềm của Letrungtu thì lại sai lỗi.
    Phải tự làm cho riêng mình sử dụng là ổn thỏa./.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/6/13
    cuxin, hangchuc, vinhkieu and 2 others like this.
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    chép cái này vô thêm nè có AB lô cũng mạnh xỉu chủ nữa
    càn-1-1-6
    li-2-3-9
    cấn-3-7-8
    tốn-4-5-4
    khôn-5-8-2
    khảm-6-6-1
    đoài-7-2-7
    chấn-8-4-3
    trung ương kỉ 0-5-9
    xem kỉ lại đi hôm qua có 490 054
    cứ kiểm tra chu kì 60-120-180 ngày thì biết ko cần tính tử bình cho đau đầu
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/4/13
    cuxin, hangchuc, iumainhe and 6 others like this.
  3. tudaymayman

    tudaymayman Thần Tài

    bác Quang cho em hỏi tí.hôm nay ngày canh.canh phải sinh ra nhâm-quý,vậy em tuổi quý sửu hôm nay có tài lộc kô bác Quang.cám ơn bác nhiều.
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/4/13
    cuxin, hangchuc, Q_PY400 and 2 others like this.
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    =======================================
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/4/13
    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  5. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  7. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  8. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

  9. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Trong sách " Can Chi Thông Luận" có đoạn trích về Thiên can ngũ hợp, xin chép lại.

    Giáp - Kỷ/Kỷ - Canh/ Bính - Tân/ Đinh - Nhâm/ Mậu - Quý/ -> Hợp

    Hóa hợp thế nào thì lấy ngày can làm chủ, tháng can và giờ can kế bên ngũ hợp lại, có tháng chi cùng một ngũ hành hóa hợp mới gọi là hóa hợp. Thiên can hóa hợp gọi là tứ khí. Địa chi hóa hợp là phúc đức.



    1.Giáp kỷ hợp hóa thổ :
    Gọi là hợp trung chính, chủ về an phận thủ thường, trọng tín nghĩa. Nếu mệnh cục không có hành thổ hợp hóa, lại mang thất sát thì bạc tình, tính nóng giận hay biện bác.


    Giáp kỷ trung ương hóa thổ thần
    Giờ gặp thìn tỵ thoát trần ai
    Trong cục năm tháng thế viêm địa
    Mới hiển công danh phú quý này
    Giáp kỷ can này sinh mùa xuận
    Bình sinh công việc gian lao có
    Long đong lật đật nếm đắng cay
    Khéo tính rồi thành ra vụng cả


    a. Ngày Can Giáp hợp kỷ gặp
    Ất mộc : Vợ tài có tổn.
    Đinh Hỏa: Vất vả kiếm ăn rồi thành công.
    Tân kim: Thanh cao quý hiển.
    Mậu thổ: gia đình giàu có.
    Quý Thủy: Bình sinh làm phúc.
    Canh Kim: nhà tranh vách đất.
    Bính Hỏa : hưởng phúc lộc tồn.

    b. Ngày can kỷ hợp giáp gặp
    Đinh hỏa: Bị người ức hiếp.
    Tân kim: gia đình giàu có.
    Canh kim: an phận nghèo hèn.
    Quý thủy: quan chức thêm vinh.
    Bính hỏa: tàng tân tất được phú quý. Trong mậu ẩn quý không đến nỗi nghèo.

    2. Ất Canh hợp hóa kim
    Gọi là nhân nghĩa, lịch sự lễ phép trọng nhân thủ nghĩa. Nếu có thiên quan hoặc tọa ở vận tử, tuyệt, mộ vận yếu. Ngược lại hay cố chấp mà dẫn đến có thiên kiến.


    Ất Canh kim cục vượng ở tây
    Giờ gặp tòng khôi ấy nguyệt kỳ
    Thìn tuất sửu mùi như tương trợ
    Kẻ ấy danh cao có tướng quan
    Ất CAnh cực sợ hỏa viêm dương
    Trí khí tiêu ma chủ bất lương
    Dần ngọ gặp phải là hạ cách
    Nhân duyên lật đật đủ mọi đường


    a. Ngày can ất hợp canh
    Bính hỏa: vất vả.
    Nhâm thủy: vinh hoa.
    Đinh hỏa : hoa nở mùa xuân.
    Kỷ Thổ: Châu báu đầy nhà.
    Tân kim: như cỏ thu gặp sương,
    Mão mộc: gạo thóc đầy kho.

    b. Ngày can canh hợp ất gặp
    Tân kim: đề phòng tổn thất.
    Đinh hỏa: vận hãm.
    Quý thủy: Điền trạch thất bát.
    Nhâm thủy : tài lộc tăng tiến.
    Mậu thổ: không thành phú quý. gặp Nhâm thủy trợ lực trường thọ.



    3. Bính tân hợp hóa thủy : Gọi là hợp uy nghiêm
    Dáng mạo uy nghiêm, là người có trí tuệ tướng mạo thông minh. Nếu mang thất sát hoặc tọa tử tuyệt, ngược lại tính ác vô tình. Mệnh nữ Bính Tân hóa thủy gặp chi xung thì tình cảm phóng túng

    Bính tân hóa thủy sinh mùa đông
    Được người trợ giúp trên lộ trình
    Gặp thổ quá nhiều bần lại tiện
    Lênh đênh thân thế kiếp trầm luân
    Bính tân hóa hợp thích gặp giáp
    Anh hùng chí khí thỏa phong trần
    Nếu có thấy ở năm và tháng
    Là kẻ trốn đời muốn nhàn thân

    a. Ngày can bính hợp tân gặp
    Mậu thổ: thành danh
    Ất mộc: quan tước phú quý.
    Quý thủy kỷ thổ: nhà cửa thanh cao.
    Nhâm thủy thìn thổ: có họa đại bại

    b. Ngày can tân hợp bính gặp
    Mậu thổ canh kim : Công danh phú quý



    4. Đinh nhâm hợp hóa mộc : gọi là nhân thọ hợp
    Tâm địa nhân từ mệnh thọ. Mệnh nữ gặp mệnh cục thủy quá vượng làm hao tiết mộc thì gọi là hợp phóng đãng. Nếu tọa tử, tuyệt thì tửu sắc tán bại gia sản.


    Bính Đinh hóa thổ thích gặp dần
    Văn chương cái thế lại tiếng tăm
    Khúc trực lại quy nơi năm tháng
    Thiếu niên dễ đạt chút công danh
    Đinh Nhâm hóa mộc kỵ nơi kim
    Tiền đồ danh vọng chẳng ra gì
    Cuộc đời hay gặp nhiều tai nạn
    Anh em trục trặc chẳng thuận hòa.

    a. Ngày can Đinh hợp nhâm gặp
    Bính Hỏa : cuộc đời bình an.
    Tân kim: phú quý song toàn.
    Tân thủy : sinh kế khó khăn.
    Ất mộc nhiều trong trụ tài lộc khó thành.
    Canh kim thái quá công danh mờ mịt.
    Thích giáp gặp thìn phúc lộc đẹp đẽ.
    Thích kỷ và dậu phúc lộc đẹp đẽ.

    b. ngày can nhâm hợp đinh gặp
    tân kim: ruộng vườn rộng rãi. Bính hỏa: anh hùng hào kiệt. Quý thủy: làm ăn vất vả. Kỷ thổ: chí khí hiên ngang. Mậu thổ: gặp việc lo sợ. Canh kim: việc khó thành.


    5. Mậu quý hóa hợp hỏa : gọi là hợp vô tình

    Tướng mạo thanh tú, bạc tình bạc nghĩa. Nam thích trang trải việc thế sự. Nữ thì lấy chồng đẹp trai
    Mậu Quý phương nam hỏa trên cao
    Chói chang tỏa sáng hiển anh hào
    Trong cục không thủy thương năm tháng
    Tài cao giật giải tiếng danh truyền
    Mậu quý thiên nguyên chi thàng thủy
    Bại hoại gia phong phiền phức nhiều
    Hành vận lại gặp sinh thủy vượng
    Thương vợ khắc con khởi ba đào

    a. Ngày can mậu hợp quý gặp
    Ất mộc : cuối đời hiển đạt.
    Nhâm thủy: tự thân lập danh.
    Bính hỏa: Khó tìm phúc lộc.
    Canh kim: dễ dàng thông thuận.
    Kỷ thổ: Vợ con có tổn.
    Tân Kim : mưu sự hơn người nhưng vụng thành.

    b. Ngày can quý hợp mậu gặp
    Bính tân : một đời đa thành đa bại.
    Giáp kỷ : cuộc đời hao tâm tổn sức.
    Đinh hỏa : thóc gạo đầy kho.
    Canh kim : ruộng vườn nhà cửa phong túc.
    Ất mộc : quan tước vinh hoa.
    Nhâm thủy : tài nguyên phong phú.
    Tân kim: tiền tài có mất.
    Kỷ thổ : tiền đồ long đong.

    --------------------------------------------------
    Cái này là nền tảng 3 càng của anh Quang ; hiểu cái này mới ghép 3 càng dc thì phải ???
     
    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  10. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    tài lộc có nhưng ko nhiều ko nên chơi bạo bị hao đó
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 5 others like this.
  11. chacnhubap

    chacnhubap Thần Tài

    sẵn tiện bác cho e hỏi tuổi Nhâm Tuuất sao hả bác. Cám ơn bác Quang nhiều!
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 3 others like this.
  12. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ngày ko tốt lắm có tài lộc vào nhanh ra nhanh nếu biết giử thì được
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 5 others like this.
  13. bongbup75

    bongbup75 Thành Viên Mới

    anh Quang cho e hoi tuoi at meo sanh 1975 (nu) nam nay gia dao tien tai the nao ,sao tu dau nam toi gio e xui qua , ko co tai gi het huuuu... cam on anh truoc nha
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 3 others like this.
  14. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    TÍNH THEO CCNH
    VD: mai là bính(9) ngọ(hỏa) + sao sâm-thủy(1-6) + GMN bính(9) thân(hỏa)
    ghép lại ta có dàn AB MN: 91 19 96 69
    vd2 Ngày Đinh mùi (8)
    sao mộc (3-8)
    GMN mậu thân (7)
    => 837 887
    AB 37 73 83 88 78 87
    --------------
    GMT-B kỷ dậu (6)
    => 836 886
    AB 36 63 68 86
    vd3 PP truyền thống : hôm nay mậu thân tại bệnh
    => chọn 2 góc sinh vào nó và khắc nó
    x1 51
    x0 20
    x9 59 89
    x8 18 98
    -------------------
    Mậu Thân (7)
    sao quỷ kim (4-9)
    GMN Canh Thân (5)
    => 745 795 => 54 45 75 59 95
    GMB tân dậu (4)
    => 744 794 => 44 74 94 49
    chú ý 2 PP đều có x9

    vd4Mai kỷ dậu (6)
    sao liễu thổ (0-5)
    GMN nhâm thân (3)
    => ?? hôm nay số ra rồi ta
    603 653
    03 30 60 63 53 35 65
    hình như số đi trước 1 ngày thử lấy số ngày 14/4 thử xem thế nào
    12 21 17 71

    vd5canh tuất (5)
    sao thái dương (hoả) (2-7)
    GMN Giáp thân (1)
    => 521 571
    hôm nay chắc là đi lô thôi
    21 12 52 17 51

    vd6Tân hợi - mộc dục
    giờ xổ hỏa (bính đinh)
    kim được hỏa luyện =>kiếm phong kim
    =>nhâm thân quý dậu phải có
    =>khắc ra mộc=>tang đố mộc
    nhâm tý quý sửu
    lụm
    23 83 22 82
    43 92 32
    11 41 50

    vd7nhâm tý đế vượng
    cây dâu mọc trên đất chằm
    =>đại lâm mộc
    26 86 27 87
    bình địa mộc
    56 57
    cần có nước thuỷ nào đây?
    nhâm thìn quý tỵ(tuyền trung thuỷ)
    02 62 03 63

    NH các sao có số như sau
    thủy= 1-6
    Hỏa= 2-7
    Kim= 4-9
    Mộc= 3-8
    Thổ = 0 - 5
    Tứ Tượng sinh càn khôn
    Thái Âm 6-9 kim => Mặt trăng - Nguyệt , bính kì
    Thái Dương 9-6 hỏa => Mặt trời - Nhật , ất kì
    Tinh tú : các vì sao...tính số đinh kì
    ngày có thái dương và thái âm AB thường có dạng X9X và X6X
    TRỰC THUỘC NGŨ HÀNH (Có bài thơ cổ nói rõ):
    Cầm gươm mà chém Thành, Khai,
    Người Bé có tài 3 gả thuộc KIM.
    Định thì độc MỘC thù hiềm
    Trừ, Nguy, Thâu THỦY Bình tâm chế hoài
    Chấp tay, Phá trận HỎA sài
    Mãn, Kiến tranh THỔ đua tài ai hơn.
    Hai câu đầu nói 3 Trực: Thành, Khai và Bế thuộc KIM.
    Câu 3: Nói chỉ có một Trực Định thuộc MỘC.
    Câu 4: Nói bốn Trực: Trừ, Nguy, Thâu, Bình đều thuộc THỦY.
    Câu 5: Nói Trực Chấp và Trực Phá thuộc HỎA
    Câu 6: Nói Trực Mãn và Trực Kiến thuộc THỔ.

    Kim = Thành ; Khai ; Bế
    Mộc = Định
    Thủy = Trừ ; Nguy ; Thâu ; Bình
    Hỏa = Chấp ; Phá
    Thổ = Mãn ; Kiến

    trực Mãn = Thổ ôn ( thiên cẩu ) mạnh bộ chó

    Mộc = 8-9
    Hỏa = 6-7
    Thổ = 4-5
    Kim = 2-3
    Thủy = 0-1 !

    Mộc => Giáp = 9 -------- Ất = 8
    Hỏa => Bính = 7 ------ Đinh = 6
    Thổ => Mậu = 5-------- Kỷ = 4
    Kim => Canh = 3 ------ Tân = 2
    Thủy => Nhâm =1 ------ Quý = 0

    SỰ SẮP XẾP THEO TRẬT TỰ CỦA CAN TÀNG TRONG ĐỊA CHI:

    * TÝ: QUÝ
    * SỬU: KỶ - TÂN - QUÝ
    * DẦN: GIÁP - BÍNH - MẬU
    * MÃO: ẤT
    * THÌN: MẬU - QUÝ - ẤT
    * TỴ: BÍNH - MẬU - CANH
    * NGỌ: ĐINH - KỶ
    * MÙI: KỲ - ẤT - ĐINH
    * THÂN: CANH - NHÂM - MẬU
    * DẬU: TÂN
    * TUẤT: MẬU - ĐINH - TÂN
    * HỢI: NHÂM - GIÁP
    - Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    - Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    - Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.
    - Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày,
    Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    - Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày. Đinh chiếm 11 ngày.
    - Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.
    - Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày. Cộng 30 ngày.
    - Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    - Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày.
    - Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày.
    - Tý, tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20
    ngày.
    - Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.

    Tháng Giêng - Dần - Lập Xuân
    - Mậu và Kỷ chung 7 ngày, Bính 7 ngày, Giáp 16 ngày
    Tháng Hai - Mão - Kinh trập:
    - Giáp 10 ngày, Ất 20 ngày
    Tháng Ba - Thìn - Thanh Minh:
    - Ất 9 ngày, Quý 3 ngày, Mậu 18 ngày (thổ cuối mùa)

    Tháng Tư - Tỵ - Lập Hạ:
    - Mậu 5 ngày, Canh 9 ngày, Bính 16 ngày
    Tháng 5 - Ngọ - Mang Chủng:
    - Bính 10 ngày, Kỷ 9 ngày, Đinh 11 ngày
    Tháng 6 - Mùi - Tiểu Thử:
    - Đinh 9 ngày, Ất 3 ngày, Kỷ 18 ngày (thổ cuối mùa)

    Tháng 7 - Thân - Lập Thu:
    - Mậu và Kỷ chung 10 ngày, Nhâm 3 ngày, Canh 17 ngày
    Tháng 8 - Dậu - Bạch Lộ:
    - Canh 10 ngày, Tân 20 ngày
    Tháng 9 - Tuất - Hàn Lộ:
    - Tân 9 ngày, Đinh 3 ngày, Mậu 18 (thổ cuối mùa)

    Tháng 10 - Hợi - Lập Đông:
    - Mậu 7 ngày, Giáp 5 ngày, Nhâm 18 ngày
    Tháng 11 - Tý - Đại Tuyết:
    - Nhâm 10 ngày, Quý 20 ngày
    Tháng 12 - Sửu - Tiểu Hàn:
    - Quý 9 ngày, Tân 3 ngày, Kỷ 18 (thổ cuối mùa)

    * Tam Hội
    1) Phương Đông Mộc = Dần Mão Thìn
    2) Phương Nam Hỏa = Tị Ngọ Mùi
    3) Phương Tây Kim = Thân Dậu Tuất
    4) Phương Bắc Thủy = Hợi Tý Sửu

    Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là thổ trung ương, theo tiết trời là những tiết cuối của 4 mùa.

    * Tam Cục
    1) Thủy Cục = Thân Tí Thìn
    2) Mộc Cục = Hợi Mão Mùi
    3) Hỏa Cục = Dần Ngọ Tuất
    4) Kim Cục = Tị Dậu Sửu

    Thiên Can hợp và hóa khí phải hội đủ 5 điều kiện:

    1- Thời lệnh (tiết khí tháng sinh):
    - Hợi, Mão, Mùi, Dần> Đinh Nhâm hóa Mộc
    - Tị, Dậu, Sửu, Thân > Ất Canh hóa Kim
    - Dần, Ngọ, Tuất, Tị > Mậu Quí hóa Hỏa
    - Thân, Tí, Thìn, Hợi > Bính Tân hóa Thủy
    - Thìn, Tuất, Sửu, Mùi > Giáp Kỉ hóa Thổ

    *** Bất khả hóa (không thể hóa thành, chỉ luận hợp): có hành Quan sát của Khí đã được hóa, như hóa Mộc thì không nên thấy Kim ***
    Cụ thể hóa hợp thật và giả như sau:
    1- Giáp Kỷ
    Giáp phải có chi thuộc Thổ hay Hỏa. Quan hệ được sinh ra là hành Thổ, thuộc tính trung chính, tiến triển vững mạnh. Thí dụ: Giáp Tuất và Kỷ Mùi: hóa thật

    Nếu Giáp có chi thuộc thủy, mộc hay kim thì Giáp sẽ chú ý đến các quan hệ của cha mẹ, bạn bè hoặc sự nhọc nhằn của công việc và mối quan hệ với Kỷ sẽ lỏng lẻo gượng ép. Thí dụ: Giáp Tí với Kỷ Tỵ: hóa giả

    2- Ất Canh
    Ất cần có gốc là Thổ hay Kim để hỗ trợ hành hóa là Kim. Nếu hóa thật, Ất sẽ hết lòng phụ trợ cho Canh, gọi là có nhân có nghĩa thật sự. Thí dụ: Ất Sửu và Canh Thìn.

    Hóa giả là khi Ất có chi thuộc mộc hay thủy. Thí dụ như Ất Mão và Canh Tí. Đấy là "giả nhân giả nghĩa".

    3- Bính Tân
    Bính và Tân đều phải có cùng chi thuộc thủy, kim hoặc Thìn. Nếu hóa thật thì hành thủy sẽ được tận dụng khả quan. Đây là hóa uy lực, vào vận cần có Quan hay Sát thì quyền uy vào bậc nhất. Thí dụ Bính Thìn và Tân Hợi.

    Bính mà gặp chi thuộc hỏa sẽ khắc Tân kim. Tân mà không có thủy hoặc kim làm gốc thì Tân sẽ phản lại Bính. Thí dụ Bính Ngọ và Tân Sửu. Khi gặp vận này hoặc ngay chính tứ trụ thì làm việc tầm thường, kém thế, phận mỏng.

    4- Đinh Nhâm
    Đinh và Nhâm cả hai đều phải có mộc hay thủy trợ lực cho hành hóa là Mộc. Quan hệ sẽ rất sâu đậm. Thí dụ như Đinh Hợi và Nhâm Dần.

    Hóa giả tạo là khi Nhâm gặp chi thủy và Đinh gặp chi hỏa. Cả hai ngược lại sẽ đấu đá nhau sau một thời gian có hấp lực ngắn ban đầu. Thí dụ Đinh Tỵ và Nhâm Tí.

    5- Mậu Quý
    Mậu thổ và Quý thủy phải có chi mộc hoặc hỏa làm gốc. Như vậy hành hóa là Hỏa sẽ được mạnh mẽ. Thí dụ Mậu Ngọ với Quý Tỵ.
    1.Giáp kỷ hợp hóa thổ :
    Gọi là hợp trung chính, chủ về an phận thủ thường, trọng tín nghĩa. Nếu mệnh cục không có hành thổ hợp hóa, lại mang thất sát thì bạc tình, tính nóng giận hay biện bác.

    a. Ngày Can Giáp hợp kỷ gặp
    Ất mộc : Vợ tài có tổn.
    Đinh Hỏa: Vất vả kiếm ăn rồi thành công.
    Tân kim: Thanh cao quý hiển.
    Mậu thổ: gia đình giàu có.
    Quý Thủy: Bình sinh làm phúc.
    Canh Kim: nhà tranh vách đất.
    Bính Hỏa : hưởng phúc lộc tồn.

    b. Ngày can kỷ hợp giáp gặp
    Đinh hỏa: Bị người ức hiếp.
    Tân kim: gia đình giàu có.
    Canh kim: an phận nghèo hèn.
    Quý thủy: quan chức thêm vinh.
    Bính hỏa: tàng tân tất được phú quý. Trong mậu ẩn quý không đến nỗi nghèo.

    2. Ất Canh hợp hóa kim
    Gọi là nhân nghĩa, lịch sự lễ phép trọng nhân thủ nghĩa. Nếu có thiên quan hoặc tọa ở vận tử, tuyệt, mộ vận yếu. Ngược lại hay cố chấp mà dẫn đến có thiên kiến.
    a. Ngày can ất hợp canh
    Bính hỏa: vất vả.
    Nhâm thủy: vinh hoa.
    Đinh hỏa : hoa nở mùa xuân.
    Kỷ Thổ: Châu báu đầy nhà.
    Tân kim: như cỏ thu gặp sương,
    Mão mộc: gạo thóc đầy kho.

    b. Ngày can canh hợp ất gặp
    Tân kim: đề phòng tổn thất.
    Đinh hỏa: vận hãm.
    Quý thủy: Điền trạch thất bát.
    Nhâm thủy : tài lộc tăng tiến.
    Mậu thổ: không thành phú quý. gặp Nhâm thủy trợ lực trường thọ.
    3. Bính tân hợp hóa thủy : Gọi là hợp uy nghiêm
    Dáng mạo uy nghiêm, là người có trí tuệ tướng mạo thông minh. Nếu mang thất sát hoặc tọa tử tuyệt, ngược lại tính ác vô tình. Mệnh nữ Bính Tân hóa thủy gặp chi xung thì tình cảm phóng túng
    a. Ngày can bính hợp tân gặp
    Mậu thổ: thành danh
    Ất mộc: quan tước phú quý.
    Quý thủy kỷ thổ: nhà cửa thanh cao.
    Nhâm thủy thìn thổ: có họa đại bại
    b. Ngày can tân hợp bính gặp
    Mậu thổ canh kim : Công danh phú quý
    4. Đinh nhâm hợp hóa mộc : gọi là nhân thọ hợp
    Tâm địa nhân từ mệnh thọ. Mệnh nữ gặp mệnh cục thủy quá vượng làm hao tiết mộc thì gọi là hợp phóng đãng. Nếu tọa tử, tuyệt thì tửu sắc tán bại gia sản.a. Ngày can Đinh hợp nhâm gặp
    Bính Hỏa : cuộc đời bình an.
    Tân kim: phú quý song toàn.
    Tân thủy : sinh kế khó khăn.
    Ất mộc nhiều trong trụ tài lộc khó thành.
    Canh kim thái quá công danh mờ mịt.
    Thích giáp gặp thìn phúc lộc đẹp đẽ.
    Thích kỷ và dậu phúc lộc đẹp đẽ.
    b. ngày can nhâm hợp đinh gặp
    tân kim: ruộng vườn rộng rãi. Bính hỏa: anh hùng hào kiệt. Quý thủy: làm ăn vất vả. Kỷ thổ: chí khí hiên ngang. Mậu thổ: gặp việc lo sợ. Canh kim: việc khó thành.
    5. Mậu quý hóa hợp hỏa : gọi là hợp vô tình
    a. Ngày can mậu hợp quý gặp
    Ất mộc : cuối đời hiển đạt.
    Nhâm thủy: tự thân lập danh.
    Bính hỏa: Khó tìm phúc lộc.
    Canh kim: dễ dàng thông thuận.
    Kỷ thổ: Vợ con có tổn.
    Tân Kim : mưu sự hơn người nhưng vụng thành.

    b. Ngày can quý hợp mậu gặp
    Bính tân : một đời đa thành đa bại.
    Giáp kỷ : cuộc đời hao tâm tổn sức.
    Đinh hỏa : thóc gạo đầy kho.
    Canh kim : ruộng vườn nhà cửa phong túc.
    Ất mộc : quan tước vinh hoa.
    Nhâm thủy : tài nguyên phong phú.
    Tân kim: tiền tài có mất.
    Kỷ thổ : tiền đồ long đong

    THIÊN-CAN NGŨ-HỢP CŨNG CÓ PHÂN-BIỆT

    ÂM gặp DƯƠNG tương-khắc mà lại hợp thành 1 hành khác, cũng nên chia ra 24 TIẾT-KHÍ có biến-hóa hay không, nay chúng tôi xin liệt-kê như sau :

    - Tháng giêng :TIẾT-LẬP XUÂN.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN).
    GIÁP, KỶ không hóa-THỔ (vì KỶ THỔ TỬ-ĐỊA)
    ẤT CANH hóa KIM.

    - Tháng 2 : TIẾT KINH-TRỰC.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN).
    GIÁP, KỶ không hóa-THỔ

    - Tháng 3 : TIẾT THANH-MINH.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH thành-hình (có nhiều CANH, TÂN, THÂN, DẬU hóa-KIM).
    BÍNH, TÂN hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 4 : TIẾT LẬP-HẠ.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt).
    GIÁP, KỶ vô-vị không hóa.

    - Tháng 5 : TIẾT MAN-CHỦNG.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 5 HỎA-vượng).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA phát-quý.
    ẤT, CANH vô-vị không-phát.
    BÍNH, TÂN đoan-chính (không hợp, chia nhau).
    GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ.

    - Tháng 6 : TIẾT TIỂU-TRỮ
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ không hóa-HỎA.
    ẤT, CANH không hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA (nhưng rất yếu).
    ẤT, CANH hóa-KIM.
    BÍNH, TÂN hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ.

    - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (vì TUẤT là khố HỎA).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH không hóa-KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ HÓA-THỔ.

    - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt).
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-MỘC (đặc biệt).

    - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt).
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN.
    ĐINH, NHÂM không hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.
    ất kì thuộc thái dương nằm cung chấn thuộc mộc
    bính kí thuộc thái âm nằm cung ly thuộc hỏa
    đinh kì là em của bính thuộc tinh tú cung ly

    chỉ chơi ngày có Can sinh cho Can của mình và Chi tam hạp thôi .
     
    Chỉnh sửa cuối: 12/6/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 3 others like this.
  15. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    dân gian ong - bướm
    Trước khi chơi thối thân thì chơi hồi số trước ...MB B 3 ngày chưa về thối thân thì ngày thứ 4 oánh 1 phát sạch túi thối thân
    có mấy chiêu 05-33 (11)-31-13-04-09-01; 03-11; 04-12
     
    Chỉnh sửa cuối: 5/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  16. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    nay theo Lạc thư canh tý có 89 - 10 - 80 - 19
    có 3 con MN rồi 80 hên xui Mb

    cái hồi sáng mới đưa ra
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 3 others like this.
  17. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    ...................................
     
  18. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
    06 10-10-12 20 -22 -22 33-32-35-35 49-45 63 77-72 84
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/4/13
  19. vinhkieu

    vinhkieu Thần Tài Perennial member

    ngày 5 /4 tân sửu
    tài thần mê chị bích đầm
    con mèo rượt chuột xuống hầm chưa tha
     
    cuxin, Chu_dich and hangchuc like this.
  20. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Dương lịch: 2013 niên 4 nguyệt 5 nhật 16 thời ; Âm lịch: 2013 niên 2 nguyệt 25 nhật 16 thời
    Can chi: Quý Tị - Ất Mão - Tân Sửu - Bính Thân ; Tuần không: [Ngọ Mùi - Tý Sửu - Thìn Tỵ - Thìn Tỵ]
    Tích Niên: 10.155.930 - 330 - 42 ; Tích Nguyệt: 121.871.152 - 352 - 64 ; Tích Nhật: 3.709.376.978 - 338 - 50 ; Tích Thời: 44.512.523.733 - 93
    Nhập Kỷ Nguyên Cục số: Nguyên thứ 2-Bính Tý - Kỷ thứ 1 - Dương độn 21 cục

    Thái Ất: Tý - Lý Nhân
    Văn Xương (Thiên Mục): Tuất
    Hợp Thần: Tị
    Kế Thần (Kể Mục): Ngọ
    Thuỷ Kích (Khách Mục, Địa Mục): Tị
    Định Mục (Kể Định): Sửu
    Chủ Toán: 2 [Đoản số, Vô thiên địa số ] - Khách Toán: 17 [Trường số, Tam tài số ] - Định Toán: 33 [ Trường số, Vô địa số ]

    Chủ Đại Tướng: Ngọ - Khách Đại Tướng: Khôn - Định Đại Tướng: Cấn
    Chủ Tham Tướng: Dậu - Khách Tham Tướng: Kiền - Định Tham Tướng: Tốn

    -------------------------------------------------------------
    QUẺ SỐ 183 - TRUNG TRUNG
    Lôi Thiên Đại Tráng
    Động Hào Tam

    Ngoại Quái: Chấn
    Nội Quái: Càn
    Số hên: 3, 8, 1, 38, 83, 18, 81, 13, 31.

     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.