tự kỉ - nhảm mụt mình - zui mụt mình - kinh zị tóa mai chơi lun mụt lần 40 con mụt góc a x6 x7 x0 x1 hehe song nhô nhẹ nam mạnh bắc 33 93 033 093 2033 2093 tự kỉ - nhảm mụt mình - zui mụt mình - kinh zị tóa hehe
Người mà trong tứ trụ có “Cát thần Học Đường Quý Nhân” cũng giống như “Cát thần Từ Quán Quý Nhân” là cát tinh (sao tốt) thường có học vấn tinh thông, giỏi văn chương, đỗ đạt cao, cuộc đời giàu sang. Nếu được Thiên Ẩt quý nhân phù trợ thì mệnh càng quý. Cách tra “Cát thần Học Đường Quý Nhân” là lấy Bản mệnh của năm sinh làm cơ sở để tra các Thiên Can và Địa Chi khác trong tứ trụ. Nếu tổ hợp tứ trụ nào ở vào một trong các trường hợp dưới đây là có “Cát thần Học Đường Quý Nhân” nhập mệnh. 1- Người có Bản mệnh Kim, gặp Thiên Can và Địa Chi “Tân Tỵ” trong tứ trụ. 2- Người có Bản mệnh Mộc, gặp Thiên Can và Địa Chi “Kỷ Hợi” trong tứ trụ. 3- Người có Bản mệnh Thủy, gặp Thiên Can và Địa Chi “Giáp Thân” trong tứ trụ. 4- Người có Bản mệnh Thổ, gặp Thiên Can và Địa Chi “Mậu Thân” trong tứ trụ. 5- Người có Bản mệnh Hỏa, gặp Thiên Can và Địa Chi “Bính Dần” trong tứ trụ hehe êm hẻm cóa sao này tự zui mụt mình hehe
Người được “Cát thần Từ Quán Quý Nhân” phù trợ, thường có học vấn tinh thông, giỏi văn chương, đỗ đạt cao. Nếu được “Cát thần Thiên Ẩt Quý Nhân” phù trợ thì mệnh càng quý. Cách tra “Cát thần Từ Quán Quý Nhân” là lấy Thiên Can của ngày sinh hoặc Thiên Can của năm sinh làm cơ sở để tra các Thiên Can và Địa Chi khác trong tứ trụ. Nếu tổ hợp tứ trụ nào ở vào một trong các trường hợp dưới đây là có “Cát thần Từ Quán Quý Nhân” nhập mệnh. 1. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Giáp, gặp trong tứ trụ có Canh Dần. 2. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Ất, gặp trong tứ trụ có Tân Hợi. 3. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Bính, gặp trong tứ trụ có Ất Tỵ. 4. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Đinh, gặp trong tứ trụ có Mậu Ngọ. 5. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Mậu, gặp trong tứ trụ có Đinh Tỵ. 6. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Kỷ, gặp trong tứ trụ có Canh Ngọ. 7. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Canh, gặp trong tứ trụ có Nhâm Thân. 8. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Tân, gặp trong tứ trụ có Quý Dậu. 9. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Nhâm, gặp trong tứ trụ có Quý Hợi. 10. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Quý, gặp trong tứ trụ có Nhâm Tuất. hehe êm hẻm cóa sao này kinh zị tóa hehe
Người mà trong tứ trụ có “Cát thần Đức Quý Nhân – Tú Quý Nhân” là cát tinh (sao tốt) hóa giải hung họa. “Đức Quý Nhân” là thần hóa giải hung họa, “Tú Quý Nhân” là khí thanh tú của trời đất, là thần thịnh vượng 4 mùa. Người được “Cát thần Đức Quý Nhân – Tú Quý Nhân” phù trợ, thì thông minh, tài hoa xuất chúng, tính tình ôn hòa, trung hậu. Nếu gặp hung họa thì được hóa giải. Cách tra “Cát thần Đức Quý Nhân – Tú Quý Nhân” là lấy Địa Chi của tháng sinh làm cơ sở, để tra các Thiên Can trong tứ trụ. Nếu tứ trụ nào ở vào một trong các trường hợp dưới đây là có “Cát thần Đức Quý Nhân – Tú Quý Nhân” nhập mệnh. 1. Địa Chi của tháng sinh là: Tháng Dần, tháng Ngọ, tháng Tuất, gặp Thiên Can Bính hoặc Thiên can Đinh trong tứ trụ, là có “Đức Quý Nhân” nhập mệnh. Hoặc gặp Thiên can Mậu, Quý trong tứ trụ, là có “Tú Quý Nhân” nhập mệnh. 2. Địa Chi của tháng sinh là: Tháng Thân, tháng Tý, tháng Thìn, gặp Thiên Can Nhâm, Quý, Mậu, Kỷ trong tứ trụ, là có “Đức Quý Nhân” nhập mệnh. Hoặc gặp Thiên can Bính, Tân, Giáp, Kỷ trong tứ trụ, là có “Tú Quý Nhân” nhập mệnh. 3. Địa Chi của tháng sinh là: Tháng Hợi, tháng Mão, tháng Mùi, gặp Thiên Can Giáp hoặc Thiên can Ất trong tứ trụ, là có “Đức Quý Nhân” nhập mệnh. Nếu gặp Thiên Can Đinh, hoặc Thiên Can Nhâm trong tứ trụ, là có “Tú Quý Nhân” nhập mệnh. 4. Địa Chi của tháng sinh là: Tháng Tỵ, tháng Dậu, tháng Sửu, gặp Thiên Can Canh hoặc Thiên can Tân trong tứ trụ, là có “Đức Quý Nhân” nhập mệnh. Nếu gặp Thiên Can Ất hoặc Thiên Can Canh trong tứ trụ, là có “Tú Quý Nhân” nhập mệnh. èo, êm cũng hẻm cóa sao này kinh zị tóa hehe
Người mà trong tứ trụ có “Cát thần Quốc Ấn Quý Nhân”, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang, thì hầu hết đều thành đạt và có địa vị cao trong xã hội. Cách tra ‘Cát thần Quốc Ấn Quý Nhân” là lấy Thiên Can ngày hoặc Thiên Can năm sinh làm cơ sở để tra các địa chi khác trong tứ trụ. Nếu tổ hợp tứ trụ nào ở vào một trong các trường hợp dưới đây là có “Cát thần Quốc Ấn Quý Nhân” nhập mệnh. 1. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Giáp gặp Địa Chi Tuất trong tứ trụ. 2. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Ất gặp Địa Chi Hợi trong tứ trụ. 3. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Bính gặp Địa Chi Sửu trong tứ trụ. 4. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Đinh, Kỷ gặp Địa Chi Dần trong tứ trụ. 5. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Mậu gặp Địa Chi Sửu trong tứ trụ. 6. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Kỷ gặp Địa Chi Dần trong tứ trụ. 7. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Canh gặp Địa Chi Thìn trong tứ trụ. 8. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Tân gặp Địa Chi Tỵ trong tứ trụ. 9. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Nhâm gặp Địa Chi Mùi trong tứ trụ. 10. Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Quý gặp Địa Chi Thân trong tứ trụ. èo, êm cóa sao này tự kỉ típ hehe mai mót làm lớn tóa hé hé
ví dụ: Tứ trụ của em bé là sinh vào: Giờ Giáp Tuất, ngày Giáp Thìn tháng Kỷ Mão năm Ất Mùi. Theo như dòng 1 ở trên thì: “Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Giáp gặp Địa Chi Tuất trong tứ trụ, tức là Địa Chi Tuất của cột giờ, hoặc cột ngày, hoặc cột tháng, hoặc cột năm: Thì có “Cát thần Quốc Ấn Quý Nhân”. Với ví dụ trên thì tứ trụ của em bé có Thiên Can ngày là Giáp, gặp Địa Chi Tuất của cột giờ. Thì em bé này có “Cát thần Quốc Ấn Quý Nhân” nhập mệnh, rất tốt. zị tóa hehe, tự kỉ típ hehe
Tỹ zui zẽ ơi! Sẳn tỹ đang xem,xem lun dùm tuổi đứa e này của e nha tỹ.e ấy sanh ngày mùng 9-tháng 3 năm nhâm thìn âl,lúc 8h3 . đến 9h sáng ó tỹ.cảm ơn tỹ rất nhiều.